QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG
“SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ SỐ MAKE IN VIET NAM” NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1013/QĐ-BTTTT ngày 02/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Giải thưởng “Sản phẩm Công nghệ số Make in Viet Nam” là Giải thưởng chính thức trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông (CNTT-TT), được Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì xét và trao tặng hàng năm cho các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có sản phẩm công nghệ số xuất sắc được nghiên cứu, thiết kế, sáng tạo, sản xuất tại Việt Nam, giải các bài toán Việt Nam và thời đại.
Giải thưởng “Sản phẩm Công nghệ số Make in Viet Nam” năm 2022 nhằm tôn vinh các sản phẩm công nghệ số xuất sắc có tác động, ảnh hưởng lớn trong việc đưa hoạt động của người dân và doanh nghiệp lên môi trường số, góp phần thúc đẩy chính phủ số, kinh tế số và xã hội số tại Việt Nam.
1. Tên Giải thưởng
Giải thưởng “Sản phẩm Công nghệ số Make in Viet Nam” năm 2022.
2. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
3. Thời gian
- Họp báo công bố, phát động Giải thưởng: Tháng 6/2022.
- Thời gian nhận đăng ký hồ sơ tham gia Giải thưởng: Từ ngày 22/6/2022 đến hết ngày 22/9/2022.
- Lễ công bố và trao Giải thưởng dự kiến tổ chức: Tháng 12/2022 tại Hà Nội.
4. Mục đích, ý nghĩa
- Tôn vinh các sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam xuất sắc, có số lượng người sử dụng lớn, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận được nhiều dịch vụ, tiện ích của chuyển đổi số.
- Thúc đẩy, khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam nghiên cứu, thiết kế, sáng tạo và sản xuất các sản phẩm công nghệ số mới.
- Tuyên truyền, phổ biến, thúc đẩy chủ trương phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam, sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quảng bá các sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam tới thị trường trong nước và ra thị trường nước ngoài.
- Góp phần xây dựng Thương hiệu quốc gia, sản phẩm Chất lượng quốc gia cho các sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam.
5. Đối tượng tham gia
- Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì người Việt Nam phải sở hữu ít nhất 51% tổng số cổ phần) và đơn vị, tổ chức sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Đơn vị tham gia) có các sản phẩm công nghệ số được nghiên cứu, thiết kế, sáng tạo, sản xuất tại Việt Nam và đã được đưa vào ứng dụng thực tế.
- Đối với Hạng mục Giải thưởng Sản phẩm số tiềm năng: Chỉ áp dụng đối với các Đơn vị tham gia là các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
6. Giải thưởng
6.1. Hạng mục Giải thưởng
a) Sản phẩm số xuất sắc cho chính phủ số;
b) Sản phẩm số xuất sắc cho kinh tế số;
c) Sản phẩm số xuất sắc cho xã hội số;
d) Sản phẩm số tiềm năng.
Trong đó:
- Phạm vi của sản phẩm số cho chính phủ số gồm: Hạ tầng và ứng dụng cho cơ quan nhà nước phục vụ người dân, doanh nghiệp và công tác chỉ đạo, điều hành…
- Phạm vi của sản phẩm số cho kinh tế số gồm: Du lịch, nông nghiệp, giao thông vận tải và logistics, công nghiệp, ngân hàng, bảo hiểm, tài chính, năng lượng…
- Phạm vi của sản phẩm số cho xã hội số gồm: Thu hẹp khoảng cách số, y tế, văn hóa, giáo dục, xã hội, phát triển bền vững, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp…
6.2. Cơ cấu Giải thưởng
Mỗi Hạng mục Giải thưởng sẽ có cơ cấu gồm:
a) 01 Giải Vàng;
b) 01 Giải Bạc;
c) 01 Giải Đồng;
d) Top 10.
7. Quyền lợi và trách nhiệm của các Đơn vị tham gia Giải thưởng
- Đơn vị tham gia đạt Giải Vàng, Bạc, Đồng được nhận Cúp, Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng. Đơn vị tham gia đạt Top 10 được nhận Giấy chứng nhận Giải thưởng.
- Đơn vị tham gia đạt Giải Vàng được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị tham gia đạt giải được:
+ Khai thác thương mại biểu tượng (Logo) Make in Viet Nam đi cùng sản phẩm công nghệ số được công nhận danh hiệu trong các hoạt động kinh doanh, tiếp thị;
+ Đề cử đại diện cho ngành CNTT-TT tham gia các cuộc thi và Giải thưởng chuyên ngành cấp quốc gia và quốc tế;
+ Bộ Thông tin và Truyền thông và Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và tư vấn hỗ trợ thương mại hóa sản phẩm;
+ Quảng bá sản phẩm công nghệ số trên phương tiện thông tin đại chúng của Bộ Thông tin và Truyền thông và Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; được giới thiệu sản phẩm công nghệ số đoạt giải đến các cơ quan nhà nước tham khảo lựa chọn nhằm phục vụ chuyển đổi số;
+ Ưu tiên xem xét đưa vào Danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm trong cơ quan nhà nước; Danh sách các dự án tiềm năng kêu gọi đầu tư;
+ Ưu tiên hỗ trợ xem xét, đánh giá, công bố nền tảng số quốc gia;
+ Hỗ trợ xây dựng thương hiệu quốc gia cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp;
+ Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức gặp mặt để trao đổi, tham vấn, phản biện về các cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình phát triển của ngành và định hướng phát triển sản phẩm công nghệ số của doanh nghiệp.
- Các Đơn vị tham gia hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, khách quan của những thông tin, số liệu khai báo trong hồ sơ của mình. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét, công bố những trường hợp cố ý làm sai lệch các thông tin, số liệu trong hồ sơ và thu hồi Giải thưởng (nếu đã trao).
- Những thông tin, số liệu trong Hồ sơ tham gia Giải thưởng được bảo mật, trừ trường hợp có quy định khác.
8. Tiêu chí đánh giá và cơ cấu điểm
8.1. Tiêu chí đánh giá
TT |
Tiêu chí đánh giá |
I |
Thiết kế, sáng tạo tại Việt Nam |
1 |
Tính sáng tạo và độc đáo của sản phẩm |
2 |
Công nghệ, chất lượng sản phẩm |
3 |
Công đoạn cốt lõi của sản phẩm do người Việt Nam thực hiện |
4 |
Tính năng sản phẩm (dễ sử dụng, tương thích, tùy biến, mở rộng,...) |
II |
Tác động, ảnh hưởng tới phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số |
5 |
Kết quả sản xuất, kinh doanh, thị phần, số lượng người sử dụng |
6 |
Tác động, ảnh hưởng và mức độ lan tỏa |
7 |
Khả năng mở rộng ra thị trường quốc tế |
8.2. Tiêu chí chi tiết để đánh giá sản phẩm tham dự giải thưởng theo từng Hạng mục được quy định tại Phụ lục của Quy chế này.
9. Trình tự và hồ sơ tham gia Giải thưởng
9.1. Trình tự tham gia Giải thưởng
Đơn vị tham gia Giải thưởng có thể lựa chọn một trong hai cách thức sau:
Cách 1:
- Đăng ký sơ bộ tham gia Giải thưởng từ ngày 22/6 đến 21/7/2022.
- Hoàn thiện và gửi hồ sơ từ ngày 22/7 đến hết ngày 22/9/2022.
Cơ quan thường trực hỗ trợ, hướng dẫn Đơn vị tham gia Giải thưởng hoàn thiện hồ sơ.
Cách 2:
- Gửi hồ sơ từ ngày 22/6 đến hết ngày 22/9/2022.
Hình thức: Gửi hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử Giải thưởng: giaithuong.makeinvietnam.mic.gov.vn.
9.2. Thông tin đăng ký sơ bộ và Hồ sơ tham gia Giải thưởng
a) Thông tin đăng ký sơ bộ tham gia Giải thưởng bao gồm:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, thông tin liên hệ.
- Tên Sản phẩm, Hạng mục dự thi.
- Mô tả sơ bộ về sản phẩm: Bài toán giải quyết, thị trường, chức năng, tính năng sản phẩm.
b) Hồ sơ tham gia Giải thưởng bao gồm:
- Thông tin của Đơn vị tham gia.
- Mô tả sản phẩm công nghệ số tham dự Giải thưởng.
- Bản kê khai thông tin, số liệu theo các tiêu chí của Hạng mục Giải thưởng tương ứng và các văn bản, tài liệu chứng minh cho các thông tin, số liệu đó.
- Bản cam kết về sự chính xác, trung thực, khách quan của những thông tin, số liệu trong hồ sơ đăng ký tham dự Giải thưởng của doanh nghiệp.
- Bản cam kết về quyền sở hữu trí tuệ, bản quyền đối với sản phẩm (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận sở hữu trí tuệ nếu có).
10. Quy trình xét và trao tặng Giải thưởng
10.1. Giai đoạn sơ tuyển tham dự Giải thưởng
Cơ quan thường trực rà soát, lựa chọn những hồ sơ đạt tiêu chí quy định tại mục 5 và mục 8.1 của Quy chế này, báo cáo Hội đồng Giám khảo và Ban Tổ chức xem xét, phê duyệt Danh sách hồ sơ đạt tiêu chí qua vòng sơ tuyển theo quy định.
10.2. Giai đoạn sơ khảo
- Các Tiểu ban của Hội đồng Giám khảo tổ chức chấm điểm các hồ sơ đạt tiêu chí qua giai đoạn sơ tuyển, lựa chọn 12 hồ sơ có số điểm cao nhất của mỗi Hạng mục.
- Các Đơn vị tham gia có hồ sơ thuộc nhóm 12 hồ sơ đạt số điểm cao nhất của mỗi Hạng mục sẽ thuyết trình, bảo vệ trước các Tiểu ban tương ứng (theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến) để các Tiểu ban đánh giá, lựa chọn Top 10 hồ sơ theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp của mỗi Hạng mục, đề cử vào vòng chung khảo.
- Trong quá trình đánh giá, lựa chọn 12 hồ sơ có số điểm cao nhất của mỗi Hạng mục, các Tiểu ban có thể tham khảo ý kiến đánh giá bổ sung của các đơn vị sử dụng sản phẩm là các Bộ, ngành, địa phương, Hội, Hiệp hội có liên quan.
10.3. Giai đoạn chung khảo
Căn cứ vào Danh sách đề cử của các Tiểu ban, Hội đồng Giám khảo tổ chức các phiên họp để đánh giá, lựa chọn Top 10 và các giải Vàng, Bạc, Đồng cho mỗi Hạng mục Giải thưởng.
10.4. Công nhận kết quả
- Chủ tịch Hội đồng Giám khảo gửi Danh sách đề cử cho Top 10 và các giải Vàng, Bạc, Đồng của mỗi Hạng mục Giải thưởng đến Cơ quan thường trực.
- Cơ quan thường trực tổng hợp và trình Trưởng Ban Tổ chức Giải thưởng xem xét và ban hành Quyết định công nhận và trao Giải thưởng.
11. Hội đồng Giám khảo Giải thưởng
Hội đồng Giám khảo do Trưởng Ban Tổ chức Giải thưởng thành lập.
Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký của các Hạng mục Giải thưởng và trên cơ sở đề xuất của Cơ quan thường trực, Trưởng Ban Tổ chức thành lập 04 Tiểu ban tương ứng với 04 Hạng mục để giúp việc cho Hội đồng Giám khảo.
Hội đồng Giám khảo và các Tiểu ban có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Quy chế này.
12. Phiên họp của Hội đồng Giám khảo
Chủ tịch Hội đồng Giám khảo điều khiển các phiên họp của Hội đồng. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự. Các quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị khi có quá 1/2 số thành viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Quyết định của Chủ tịch Hội đồng là quyết định cuối cùng.
13. Cơ quan thường trực Giải thưởng
13.1. Cơ quan thường trực:
Vụ Công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông là Cơ quan thường trực Giải thưởng.
Địa chỉ: tầng 4, nhà B, trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 024.39437309.
Email: makeinvietnam@mic.gov.vn.
13.2. Cơ quan thường trực có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tham mưu cho Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức xét chọn, ban hành quyết định công nhận và trao tặng Giải thưởng.
13.3. Cơ quan thường trực có trách nhiệm:
- Tham mưu giúp Ban Tổ chức trong việc xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch và các thủ tục có liên quan đến việc tổ chức Giải thưởng.
- Phối hợp báo cáo tình hình triển khai, các hoạt động liên quan đến Giải thưởng lên Ban Tổ chức.
- Đầu mối tiếp nhận hồ sơ của các doanh nghiệp tham dự Giải thưởng, phối hợp với Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thực hiện việc tư vấn đăng ký, hoàn thiện và sơ tuyển hồ sơ.
- Tổng hợp kết quả sơ khảo, chung khảo từ Hội đồng báo cáo trình Trưởng Ban Tổ chức xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ chức buổi Lễ trao giải.
- Theo dõi và báo cáo các hoạt động liên quan đến Giải thưởng, trình và xin ý kiến của Ban Tổ chức.
- Chủ trì tổ chức các buổi họp của Ban Tổ chức, buổi làm việc của Hội đồng Giám khảo.
- Phối hợp vận hành và duy trì Cổng thông tin điện tử Giải thưởng.
- Các công việc khác có liên quan.
14. Cơ quan chỉ đạo truyền thông Giải thưởng
Cục Báo chí, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trung ương và địa phương tổ chức công tác tuyên truyền, truyền thông cho Giải thưởng.
15. Xử lý trường hợp có tranh chấp hay khiếu kiện
15.1. Khiếu nại về việc vi phạm hoặc tranh chấp bản quyền hoặc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp tham dự Giải thưởng cần được thông báo cho Cơ quan thường trực Giải thưởng bằng văn bản. Thông báo bằng văn bản phải có chữ ký của người khiếu nại, ghi rõ địa chỉ kèm theo bản sao căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người khiếu nại và được gửi đến Cơ quan thường trực bằng thư bảo đảm.
15.2. Cơ quan thường trực Giải thưởng sẽ xem xét, đánh giá mức độ vi phạm của doanh nghiệp dự thi. Nếu chứng minh được có sự vi phạm thì sản phẩm dự thi của doanh nghiệp đó sẽ bị loại, không được phép tiếp tục tham gia xét chọn. Trường hợp doanh nghiệp tham gia xét chọn có vi phạm nghiêm trọng sẽ được yêu cầu giải quyết theo các quy định của pháp luật.
16. Điều khoản thực hiện
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được công bố.
Các thành viên Ban Tổ chức, Hội đồng Giám khảo, các cơ quan, doanh nghiệp tham gia và những đối tượng liên quan có trách nhiệm thực hiện theo các quy định của Quy chế này./.
PHỤ LỤC
Tiêu chí đánh giá đối các Hạng mục Giải thưởng
“Sản phẩm Công nghệ số Make in Viet Nam” năm 2022
(Ban hành kèm theo Quy chế Giải thưởng tại Quyết định số 1013 /QĐ-BTTTT
ngày 02 / 06 /2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Hạng mục Giải thưởng Sản phẩm số xuất sắc cho chính phủ số
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm |
Tiêu chí thành phần |
---|---|---|---|
I |
Thiết kế, sáng tạo tại Việt Nam |
40 |
|
1 |
Tính sáng tạo và độc đáo của sản phẩm |
5 |
- Khác biệt với những sản phẩm quốc tế và trong nước hiện nay. - Định hình/phù hợp xu hướng. |
2 |
Công nghệ, chất lượng sản phẩm |
15 |
- Áp dụng công nghệ mới. - Các TCVN/QCVN/Tiêu chí kỹ thuật được áp dụng vào quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm. - Công nghệ cốt lõi có tính mở, mã nguồn mở, nền tảng phát triển mở. - Khả năng kết nối, hỗ trợ tới các sản phẩm và hệ sinh thái liên quan. - Khả năng mở rộng và năng lực cung cấp dịch vụ cho lượng người dùng lớn. - Tính năng bảo mật, an toàn dữ liệu. - Sự ổn định và độ tin cậy. - Công cụ phân tích, báo cáo, đo lường phục cho các cấp chính quyền. - Cung cấp trên môi trường điện toán đám mây. - Lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam theo quy định. |
3 |
Công đoạn cốt lõi của nền tảng do người Việt Nam thực hiện |
10 |
Có chứng nhận sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng KHCN hoặc thuyết minh chi tiết sản phẩm được đăng ký /công bố lần đầu tại Việt Nam |
4 |
Tính năng nền tảng (dễ sử dụng, tương thích, tùy biến, mở rộng,...) |
10 |
- Khả năng đáp ứng yêu cầu người dùng, mức độ thân thiện, sự hài lòng của người dùng. - Khả năng tùy biến, mở rộng. - Tuân thủ kiến trúc chính phủ điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. |
II |
Tác động, ảnh hưởng tới phát triển chính phủ số |
60 |
|
5
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh, thị phần, số lượng người sử dụng
|
35 |
- Doanh thu, tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 03 năm liền kề của sản phẩm. - Thị phần trong nước của sản phẩm. - Số lượng người/Doanh nghiệp/Tổ chức sử dụng, hưởng thụ sản phẩm. - Số lượng giao dịch được triển khai. - Mô hình và chiến lược kinh doanh thị trường trong nước. |
6 |
Ảnh hưởng, tác động và mức độ lan tỏa |
25 |
- Bài toán thực tế đã giải quyết . - Các ảnh hưởng, tác động đến phát triển chính phủ số. - Mức độ lan tỏa. - Đánh giá của khách hàng. - Thời gian đã đưa vào sử dụng. - Số lượng dịch vụ công mà sản phẩm giải quyết hoặc tham gia giải quyết (nếu có). |
2. Hạng mục Giải thưởng Sản phẩm số xuất sắc cho kinh tế số
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm |
Tiêu chí thành phần |
---|---|---|---|
I |
Thiết kế, sáng tạo tại Việt Nam |
40 |
|
1 |
Tính sáng tạo và độc đáo của sản phẩm |
5 |
- Khác biệt với những sản phẩm quốc tế và trong nước hiện nay. - Tích hợp được các mô hình kinh tế mới (kinh tế chia sẻ, kinh tế hành vi…). - Định hình/phù hợp xu hướng. |
2 |
Công nghệ, chất lượng sản phẩm |
15 |
- Áp dụng công nghệ mới . - Các TCVN/QCVN/Tiêu chí kỹ thuật được áp dụng vào quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm. - Công nghệ cốt lõi có tính mở, mã nguồn mở, nền tảng phát triển mở. - Khả năng kết nối, hỗ trợ tới các nền tảng và hệ sinh thái liên quan. - Khả năng mở rộng và năng lực cung cấp dịch vụ cho lượng người dùng lớn. - Tính bảo mật và an toàn dữ liệu. - Sự ổn định và độ tin cậy. - Cung cấp trên môi trường điện toán đám mây. - Lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam theo quy định. |
3 |
Công đoạn cốt lõi của nền tảng do người Việt Nam thực hiện |
10 |
Có chứng nhận sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng KHCN hoặc thuyết minh chi tiết sản phẩm được đăng ký/công bố lần đầu tại Việt Nam. |
4 |
Tính năng nền tảng (dễ sử dụng, tương thích, tùy biến, mở rộng,...) |
10 |
- Khả năng đáp ứng yêu cầu người dùng, mức độ thân thiện , sự hài lòng của người dùng. - Khả năng tùy biến, mở rộng. - Mô hình cho thuê dịch vụ. - Có định hướng chuỗi cung ứng cụ thể có tiềm năng của Việt Nam. |
II |
Tác động, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế số |
60 |
|
5
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh trong nước, thị phần, số lượng người sử dụng
|
30 |
- Doanh thu, tốc độ tăng trưởng doanh thu trong 03 năm liền kề của sản phẩm. - Mô hình và chiến lược kinh doanh thị trường trong nước. - Thị phần trong nước. - Quy mô, thị phần, số lượng người/Doanh nghiệp/Tổ chức sử dụng. |
6 |
Ảnh hưởng, tác động và mức độ lan tỏa |
20 |
- Bài toán thực tế đã giải quyết và giá trị đem lại. - Các ảnh hưởng, tác động đến phát triển kinh tế số, mức độ lan tỏa. - Đánh giá của khách hàng. - Hiệu quả mang lại cho khách hàng. |
7 |
Kết quả kinh doanh, khả năng mở rộng ra thị trường quốc tế |
10 |
- Thị phần và tiềm năng thị trường quốc tế . - Mô hình, chiến lược kinh doanh ra thị trường quốc tế. |
3. Hạng mục Giải thưởng Sản phẩm số xuất sắc cho xã hội số
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm |
Tiêu chí thành phần |
---|---|---|---|
I |
Thiết kế, sáng tạo tại Việt Nam |
35 |
|
1 |
Tính sáng tạo và độc đáo của sản phẩm |
5 |
- Khác biệt với những sản phẩm quốc tế và trong nước hiện nay . - Định hình/phù hợp xu hướng. |
2 |
Công nghệ, chất lượng sản phẩm |
15 |
- Áp dụng công nghệ mới. - Các TCVN/QCVN/Tiêu chí kỹ thuật được áp dụng vào quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm. - Công nghệ cốt lõi có tính mở, mã nguồn mở, nền tảng phát triển mở. - Khả năng kết nối, hỗ trợ tới các nền tảng và hệ sinh thái liên quan. - Khả năng mở rộng và năng lực cung cấp dịch vụ cho lượng người dùng lớn. - Tính bảo mật và an toàn dữ liệu. - Sự ổn định và độ tin cậy. - Cung cấp trên môi trường điện toán đám mây. - Lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam theo quy định. - Khả năng chạy trên trên các thiết bị số khác nhau. |
3 |
Công đoạn cốt lõi của nền tảng do người Việt Nam thực hiện |
10 |
Có chứng nhận sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng KHCN hoặc thuyết minh chi tiết sản phẩm được đăng ký/công bố lần đầu tại Việt Nam. |
4 |
Tính năng sản phẩm (dễ sử dụng, tương thích, tùy biến, mở rộng, đa ngôn ngữ...) |
5 |
- Khả năng đáp ứng yêu cầu người dùng, mức độ thân thiện, sự hài lòng của người dùng. - Khả năng tùy biến. - Đa ngôn ngữ. |
II |
Tác động, ảnh hưởng tới phát triển xã hội số |
65 |
|
5 |
Giải quyết các vấn đề thuộc phạm vi y tế, văn hóa, giáo dục, xã hội, phát triển bền vững, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, thu hẹp khoảng cách số, chuyển giao tri thức, hỗ trợ cộng đồng,… |
25 |
Thuyết minh ảnh hưởng và hiệu quả của sản phẩm trong việc giải quyết các vấn đề thuộc phạm vi liên quan. |
6 |
Thị phần, số lượng người sử dụng |
15 |
- Số lượng đối tượng có thể được hưởng lợi từ sản phẩm, nêu rõ các nhóm đối tượng và các lợi ích cụ thể mang lại. - Phương án tiếp cận những người có thể hưởng lợi từ sản phẩm. |
7 |
Mức độ lan tỏa |
15 |
- Mức độ lan tỏa. - Đánh giá của người sử dụng. - Thời gian đã đưa vào sử dụng. |
8 |
Khả năng nhân rộng, tính bền vững |
10 |
Giải pháp có khả năng triển khai dưới dạng chi phí thấp hoặc có cơ chế xã hội hóa để tự duy trì lâu dài . |
4. Hạng mục Giải thưởng Sản phẩm số tiềm năng
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm |
Tiêu chí thành phần |
---|---|---|---|
I |
Thiết kế, sáng tạo tại Việt Nam |
45 |
|
1 |
Tính sáng tạo và độc đáo của sản phẩm |
15 |
- Tính khác biệt với những sản phẩm quốc tế và trong nước hiện nay (khác biệt về phân khúc thị trường hoặc về công nghệ hoặc kết hợp nhiều kỹ thuật). - Định hình/phù hợp xu hướng. |
2 |
Công nghệ, chất lượng sản phẩm |
15 |
- Áp dụng công nghệ mới. - Độ tin cậy của sản phẩm. - Sự tiện lợi của sản phẩm đối với người dùng. - Hiệu năng của sản phẩm. - Khả năng bảo trì, bảo hành của sản phẩm. - Tính an toàn, bảo mật. |
3 |
Công đoạn cốt lõi của sản phẩm do người Việt Nam thực hiện |
10 |
Có chứng nhận sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng KHCN hoặc thuyết minh chi tiết sản phẩm được đăng ký hoặc công bố lần đầu tại Việt Nam. |
4 |
Tính năng sản phẩm (dễ sử dụng, tương thích, tùy biến, mở rộng,...) |
5 |
- Khả năng đáp ứng yêu cầu người dùng, mức độ thân thiện, sự hài lòng của người dùng. - Khả năng mở rộng. - Khả năng tùy biến. |
II |
Tác động, ảnh hưởng |
55 |
|
5 |
Tính cấp thiết của bài toán mà sản phẩm đang giải quyết tại Việt Nam |
10 |
- Thuyết minh bài toán mà sản phẩm giải quyết. - Vấn đề đang giải quyết có ý nghĩa như thế nào đối với người dùng. |
6 |
Mô hình, chiến lược và quy mô thị trường |
15 |
- Thị phần và tiềm năng thị trường trong nước. - Mô hình, chiến lược kinh doanh. |
7 |
Tác động kinh tế xã hội |
5 |
- Doanh thu sản phẩm. - Số lượng người/Doanh nghiệp/tổ chức sử dụng. - Tác động kinh tế, xã hội. - Giá cạnh tranh. |
8 |
Khả năng mở rộng ra thị trường quốc tế |
10 |
- Thị phần và tiềm năng thị trường quốc tế. - Mô hình, chiến lược kinh doanh. |
9 |
Khả năng kêu gọi được vốn |
10 |
- Kết quả kêu gọi vốn đầu tư cho sản phẩm. - Khả năng kêu gọi vốn đầu tư, sức hấp dẫn của sản phẩm đối với thị trường và nhà đầu tư. |
10 |
Đội ngũ Founder |
5 |
|



Make in Viet Nam 2022
Cơ quan thường trực giải thưởng
Địa chỉ: Tầng 4, Nhà B, trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 089 899 5599
Email: makeinvietnam@mic.gov.vn
Về giải thưởng
Phát triển bởi Trung tâm Công nghệ thông tin MobiFone